Mã trường: TTG
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC TIỀN GIANG NĂM 2023:
Năm 2023, Trường Đại học Tiền Giang dự kiến tuyển sinh 1.735 chỉ tiêu ở 24 ngành Đại học và 01 ngành Cao đẳng. Trường tiếp tục xét tuyển đồng thời theo 4 phương thức, gồm: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ, xét tuyển thẳng và xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. HCM.
Thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc 21 tỉnh Nam bộ (từ Bình Thuận, Đồng Nai trở vào), cụ thể gồm các tỉnh: Bình Thuận, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau đều có thể đăng ký xét tuyển học tại Trường ĐH Tiền Giang. Riêng các ngành Sư phạm, tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú trong tỉnh Tiền Giang.
4 phương thức xét tuyển vào Trường năm 2023, cụ thể như sau:
Ở phương thức 1, với 27 % trên tổng chỉ tiêu, Trường xét tuyển theo kết quả điểm thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Ở phương thức 2, với 70 % trên tổng chỉ tiêu, Trường xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12.
Ở phương thức 3, với 01% trên tổng chỉ tiêu, Trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ở Phương thức 4, với 02% trên tổng chỉ tiêu, Trường xét điểm của thí sinh từ Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Với 4 phương thức xét tuyển này, Trường Đại học Tiền Giang mở rộng cơ hội cho thí sinh lựa chọn phương án xét tuyển phù hợp để tăng cơ hội trúng tuyển vào Trường trong kỳ tuyển sinh năm 2023. Đồng thời năm 2023, việc Trường ĐH Tiền Giang phối hợp với Trường ĐH Quốc gia TP. HCM tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực cũng nhằm tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho thí sinh tỉnh nhà tham gia vào kỳ thi mà không phải vất vả di chuyển đến các tỉnh, thành lân cận.
Thời gian đăng ký xét tuyển học bạ (đợt 1) từ ngày 03/4/02023 đến ngày 15/7/2023.
Các ngành tuyển sinh Đại học Tiền Giang 2023:
TT |
NGÀNH HỌC |
MÃ NGÀNH |
MÔN XÉT TUYỂN |
MÃ TỔ HỢP |
1 |
ĐH Kế toán |
7340301 |
Toán, Vật lý, Hóa học; |
A00 |
2 |
ĐH Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
3 |
ĐH Tài chính ngân hàng |
7340201 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; |
D01 |
4 |
ĐH Kinh tế |
7310101 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
D90 |
5 |
ĐH Luật |
7380101 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; |
D01 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; |
C00 |
Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. |
D66 |
6 |
ĐH Công nghệ Thông tin |
7480201 |
Toán, Vật lý, Hóa học; |
A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07); |
D07 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
D90 |
7 |
ĐH Công nghệ Thực phẩm |
7540101 |
Toán, Vật lý, Hóa học; |
A00 |
8 |
ĐH Nuôi trồng Thủy sản |
7620301 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
9 |
ĐH Chăn nuôi |
7620105 |
Toán, Sinh học, Hóa học; |
B00 |
10 |
ĐH Công nghệ Sinh học |
7420201 |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học. |
B08 |
11 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng |
7510103 |
Toán, Vật lý, Hóa học; |
A00 |
12 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
7510201 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
13 |
ĐH Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh; |
D07 |
14 |
ĐH Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
D90 |
15 |
ĐH Văn hóa học |
7229040 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; |
C00 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; |
D01 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử; |
D14 |
16 |
ĐH Du lịch |
7810101 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. |
D78 |
17 |
ĐH Bảo vệ thực vật |
7620112 |
Toán, Vật lý, Hóa học; |
A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
Toán, Sinh học, Hóa học; |
B00 |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học. |
B08 |
CÁC NGÀNH SƯ PHẠM (Chờ thông báo) |
CÁC NGÀNH HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC |
1 |
ĐH Luật |
7380101 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; |
D01 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. |
C00 |
|
D66 |
2 |
ĐH Kế toán |
7340301 |
Toán, Vật lý, Hóa học; |
A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; |
D01 |
3 |
ĐH Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
D90 |
4 |
ĐH Công nghệ thông tin |
7480201 |
Toán, Vật lý, Hóa học; |
A00 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
A01 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh; |
D07 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
D90 |
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo Quy chế hiện hành).
2. Phạm vi tuyển sinh.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc 21 tỉnh Nam bộ (từ Bình Thuận, Đồng Nai trở vào): Bình Thuận, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Riêng các ngành Sư phạm, tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú trong tỉnh Tiền Giang.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Tiền Giang tổ chức xét tuyển đồng thời theo 04 phương thức tuyển sinh sau:
a. Phương thức 1 (58 % trên tổng chỉ tiêu): Xét tuyển theo kết quả điểm thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT.
b. Phương thức 2 (40 % trên tổng chỉ tiêu): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT (HK), HK2 lớp 11 và HKT hoặc HK2 lớp 12).
c. Phương thức 3 (1 % trên tổng chỉ tiêu): Xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d. Phương thức 4 (1 % trên tổng chỉ tiêu): Xét điểm Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Phương thức này chỉ áp dụng xét tuyển cho các ngành sau:
Lưu ý: Tỷ lệ % của từng phương thức sẽ được điều chỉnh theo tình hình thực tế nhưng không vượt quá chỉ tiêu theo lĩnh vực/nhóm ngành đào tạo.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chi tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
Điểm thi THPT
Phương thức 1 (58 % trên tổng chỉ tiêu): Xét tuyển theo kết quả điểm thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Các ngành thuộc nhóm ngành khác: đạt điểm đảm bảo chất lượng do Hội đồng tuyển sinh Trường ấn định tại thời điểm xét tuyển.
Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT.
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương:
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Hội đồng tuyển sinh Trưởng ổn định tại thời điểm xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điểm học bạ
Phương thức 2 (40 % trên tổng chỉ tiêu): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT (HK), HK2 lớp 11 và HKT hoặc HK2 lớp 12).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
a. Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:
- Đối với trình độ cao đẳng xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm trung bình môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.
Lưu ý: Kết quả điểm thi năng khiếu của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được dùng xét tuyển.
- Đối với trình độ Đại học xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và tổng điểm trung bình môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên.
b. Các ngành thuộc nhóm ngành khác: thí sinh phải có tổng điểm trung bình môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.
c. Các trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm của bài thi/môn thi (điểm TB môn học) theo thứ tự trong tổ hợp xét tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Lưu ý: Tổng điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét chưa bao gồm điểm cộng ưu tiên của thí sinh.
Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
Phương thức 3 (1 % trên tổng chỉ tiêu): Xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm thi ĐGNL QG HCM
Phương thức 4 (1 % trên tổng chỉ tiêu): Xét điểm Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Phương thức này chỉ áp dụng xét tuyển cho các ngành sau:
- Thí sinh phải có điểm thì đánh giá năng lực của đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 600/1.200 điểm trở lên.
- Điểm đánh giá năng lực của thí sinh được xếp thứ tự từ cao xuống thấp và được chọn trúng tuyển cho đến mức điểm tuyển đủ chỉ tiêu theo định mức chỉ tiêu tuyển sinh của Trưởng. Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ công bố mức điểm nhận hồ sơ sau khi Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh công bố phổ điểm thi.
- Trường hợp thí sinh đồng điểm, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xem xét các tiêu chí phụ theo thứ tự ưu tiên gồm: điểm thi TN THPT môn Toán, điểm thi TN THPT môn Văn.
- Học phi dự kiến với sinh viên chính quy
+ Học phí năm học 2024 - 2025 của sinh viên chính quy tại Trường Đại học Tiền Giang thực hiện theo quy định của Trường Đại học Tiền Giang và không vượt mức trần của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
+ Mức thu học phí tối đa đối với sinh viên đào tạo theo hình thức chính quy tại Trường Đại học Tiền Giang, cụ thể như sau:
- Hệ đại học:
- Hệ Cao đẳng: