Trường: Đại học Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà NộiXem điểm chuẩn

Mã trường: QHF

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2023:

A. Đối với chương trình đào tạo chuẩn:

Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.

Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

1.2 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;

1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;

1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.

Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN

2.1 Thí sinh là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;

2.2 Thí sinh là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

2.3 Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ.

d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

3.1 Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;

3.2 Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;

3.3 Thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.

Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN

Thí sinh có học lực Giỏi và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

4.1 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

4.2 Thí sinh là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên;

4.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên;

4.4 Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

c) Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).

d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Ghi chú:

  • Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.

Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ

Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.

  • Thí sinh có chứng chỉ VSTEP do Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN tổ chức riêng dành cho xét tuyển đại học đạt trình độ từ B2 trở lên (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn); Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh, kết quả bài thi VSTEP phải đạt trình độ từ C1 trở lên (tương đương bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam);
  • Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh có kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
  • Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board)  7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
  • Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn);
  • Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên hoặc tương đương và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

Ghi chú:

  • Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.
  • Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời điểm xét hồ sơ).
  • Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.

Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học

Môn

 

Ngoại ngữ/

Ngành học

Chứng chỉ đạt yêu cầu

 

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ
Tiếng Anh IELTS 6.0 điểm – British Council (BC)

 

– International Development Program (IDP)

TOEFL iBT 79 điểm Educational Testing Service (ETS)
VSTEP B2/C1 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS, VNU)
Tiếng Nga TRKI-2 – Các trường Đại học ở LB Nga

 

– Viện tiếng Nga Quốc gia (A.X. Pushkin)

Tiếng Pháp – TCF 350 điểm

 

– DELF B2

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP)
Tiếng

 

Trung Quốc

HSK cấp độ 4 Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation)
TOCFL cấp độ 4 Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu)
Tiếng Đức – DSH B2

 

– TestDaF B2

– Goethe-Zertifikat B2

– DSD B2

– TELC B2

– ÖSD Zertifikat B2

– Các trường đại học Đức

 

– Viện TestDaF

– Viện Goethe (Goethe-Institut)

– KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức)

– TELC B2 (TELC GmbH)

– Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo)

Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)
Tiếng Hàn TOPIK II cấp độ 4 Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED)

Phương thức xét tuyển 3: Xét bằng kết quả bài thi ĐGNL

Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ đạt từ 6.0 điểm trở lên và điểm bài ĐGNL của ĐHQGHN phải đạt từ 80/150 điểm trở lên.
  • Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 hồ sơ duy nhất, thí sinh nộp từ 02 hồ sơ trở lên được coi như không hợp lệ và thí sinh không được xét tuyển. Hồ sơ đăng ký xét tuyển tối đa 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
  • Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của phương thức xét tuyển bằng bài thi ĐGNL của ĐHQGHN trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.

Phương thức xét tuyển 4: Xét bằng kết quả thi THPT

  • Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
  • Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

(ĐM: điểm môn, ƯT: ưu tiên, KV: khu vực, ĐT: đối tượng)

– Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 của ĐHQGHN và Thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

B. Đối với Hệ Đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (do Đại học Southern New Hamsphire – Hoa Kỳ cấp bằng):

  • Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (250 chỉ tiêu): Điểm xét tuyển là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên.
  • Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông (200 chỉ tiêu).
    • Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ƯT (M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12, Điểm ƯT tiên được tính theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân).
    • Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 5.5 trở lên (VSTEP 6.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương trình độ B2) và điểm trung bình chung môn Toán, Văn 3 năm học THPT đạt từ 7.0 điểm trở lên hoặc thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.5 trở lên (hoặc tương đương) trở lên và điểm trung bình chung môn Toán, Văn 3 năm học THPT đạt từ 7.5 điểm trở lên.
  • Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 (50 chỉ tiêu)

* Lưu ý: Chỉ tiêu tuyển sinh phân bổ như trên có thể thay đổi tùy theo số lượng hồ sơ và nguyện vọng đăng ký của thí sinh và do Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN quyết định. Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương bậc B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu.

  • Hình thức nhận ĐKXT: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 của ĐHQGHN.

Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
Chương trình đào tạo chuẩn
   1. Sư phạm tiếng Anh 7140231 100 75 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

   2. Ngôn ngữ Anh 7220201 225 225
   3. Ngôn ngữ Nga 7220202 35 35 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

   4. Ngôn ngữ Pháp 7220203 50 50 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

   5. Sư phạm tiếng Trung Quốc 7140234 15 10 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

   6. Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 100 100
   7. Ngôn ngữ Đức 7220205 50 50 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

   8. Sư phạm tiếng Nhật 7140236 15 10 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

   9. Ngôn ngữ Nhật 7220209 100 100
 10. Sư phạm tiếng Hàn Quốc 7140237 15 10 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

 11. Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 100 100
 12. Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 15 15 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

 13. Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia 7220212 25 25 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

  Tổng: 1650   845 805  
Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế
 14. Kinh tế – Tài chính*** 7903124 250 250 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

 

Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

(***) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.

06 cái nhất của ULIS

  • Cơ hội việc làm trong khi học và sau khi tốt nghiệp
  • Số lượng học bổng trong và ngoài ngân sách nhà nước
  • Khuôn viên trường xanh, sạch, đẹp và được nhiều người check-in
  • Đội ngũ giảng viên trẻ, nhiệt tình, năng lực cao, thấu cảm với người học
  • Số lượng các câu lạc bộ học thuật, sở thích, không gian sinh hoạt chung
  • Sinh viên năng động, sáng tạo, tự tin, giàu bản lĩnh

6 nhóm năng lực đạt được khi tốt nghiệp

  • Năng lực ngoại ngữ thứ nhất đạt C1 theo CEFR
  • Năng lực giao tiếp ngoại ngữ tiếng Anh đạt C1 theo CEFR
  • Kiến thức, năng lực chuyên ngành biên – phiên dịch
  • Kiến thức, năng lực về kinh tế, quản trị doanh nghiệp và du lịch
  • Kiến thức, năng lực về văn hóa – xã hội
  • Kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng bổ trợ

6 điểm nổi bật

  • Thành thạo cả 02 ngoại ngữ trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn, Trung
  • 1/3 giảng viên là các chuyên gia đầu ngành, chủ doanh nghiệp, nhà kinh tế, nhà ngoại giao, các giáo sư uy tín
  • 1/3 thời lượng chương trình được học tập thông qua trải nghiệm thực tế trong và ngoài nước
  • 100% phòng học có điều hòa, máy chiếu, wifi
  • 3 mức học bổng dành cho sinh viên hệ đào tạo ngôn ngữ chất lượng cao: 35 triệu, 38 triệu, 40 triệu/năm
  • 100% sinh viên có cơ hội thực tập hưởng lương hoặc du học chuyển tiếp tại nước ngoài

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh chung

1.1. Đối tượng chung

Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), bao gồm:

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự thi và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2. Điều kiện chung

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

Có đầy đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh: Trường tuyển sinh trong toàn quốc và quốc tế.

3. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

1.

QHF

7140231

Sư phạm tiếng Anh

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

75

D01

D78

D90

D14

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

7

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

23

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

15

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

30

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

2.

QHF

7220201

Ngôn ngữ Anh

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

280

D01

D78

D90

D14

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

28

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

84

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

56

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

112

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

3.

QHF

7220202

Ngôn ngữ Nga

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

35

D01

D78

D90

D02

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

3

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

11

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

7

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

14

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

4.

QHF

7220203

Ngôn ngữ Pháp

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

75

D01

D78

D90

D03

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

7

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

23

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

15

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

30

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

5.

QHF

7140234

Sư phạm tiếng Trung

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

13

D01

D78

D90

D04

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

1

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

3

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

3

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

5

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

6.

QHF

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

135

D01

D78

D90

D04

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

13

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

41

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

27

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

54

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

7.

QHF

7140235

Sư phạm tiếng Đức

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

13

D01

D78

D90

D05

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

1

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

3

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

3

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

5

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

8.

QHF

7220205

Ngôn ngữ Đức

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

50

D01

D78

D90

D05

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

5

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

15

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

10

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

20

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

9.

QHF

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

13

D01

D78

D90

D06

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

1

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

3

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

3

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

5

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

10.

QHF

7220209

Ngôn ngữ Nhật

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

135

D01

D78

D90

D06

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

13

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

41

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

27

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

54

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

11.

QHF

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

13

D01

D78

D90

DD2

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

1

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

3

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

3

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

5

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

12.

QHF

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

125

D01

D78

D90

DD2

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

12

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

38

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

25

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

50

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

13.

QHF

7220211

Ngôn ngữ Ả Rập

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

15

D01

D78

D90

D14

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

1

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

5

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

3

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

6

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

14.

QHF

7220212QTD

Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

25

D01

D78

D90

D14

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển dự bị đại học

2

F31

 

 

 

 

– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

 

– Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN và xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

8

F33

 

 

 

402

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức

5

Q00

 

 

 

408

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ quốc tế

10

F48

 

 

 

 

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

 

– Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT, A-Level)

– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

2000

 

 

 

 

 Ghi chú:

Danh sách các tổ hợp xét tuyển:

Mã tổ hợp xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã 100)

Mã tổ hợp xét tuyển bằng các phương thức khác

D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh

D02: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nga

F31: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (mã 301)

F33: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN (mã 303)

D03: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Pháp

D04: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung

D05: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Đức

D06: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật

Q00: Thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT của ĐHQGHN (mã 402)

F48: Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế (mã 408)

DD2: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Hàn

D78: Ngữ Văn, KHXH, Tiếng Anh

D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh

D14: Ngữ Văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

 

A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh

 

Điểm thi THPT

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

1. Đối tượng xét tuyển:

Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN quy định.

2. Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển:

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

(ĐM: điểm môn, ƯT: ưu tiên, KV: khu vực, ĐT: đối tượng)

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định

- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường xét trúng tuyển theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường.

- Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

3. Thời gian, cách thức đăng ký:

3.1.Thời gian đăng ký: theo quy định của Bộ GD&ĐT.

3.2.Cách thức đăng ký: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Điểm thi ĐGNL QG HN

Xét tuyển kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT, có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQGHN đạt từ 80/150 điểm trở lên hoặc có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 750/1200 điểm trở lên và có điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ năm 2024 đạt từ 6.0 điểm trở lên.

2. Nguyên tắc xét tuyển:

2.1. Nguyên tắc chung

- Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

- Đối với các phương thức xét tuyển khác phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển nhiều đối tượng, phương thức xét tuyển khác nhau trong 01 hồ sơ đăng ký xét tuyển duy nhất, hồ sơ đăng ký tối đa 02 nguyện vọng cho tất cả các phương thức xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào đối tượng, phương thức xét tuyển có lợi nhất trong hồ sơ thí sinh đăng ký để xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

2.2. Nguyên tắc ưu tiên và các tiêu chí phụ

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 10 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 5 điểm; Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 3,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 2,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 1,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

o Xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ cao xuống thấp;

o Xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ lớp 12.

3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng đăng ký xét tuyển của Nhà trường theo hướng dẫn tại mục 4. Nhà trường không nhận hồ sơ bản cứng dưới bất kỳ hình thức nào.

Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng MỘT trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội; Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng học bạ 3 năm THPT (06 học kỳ).

4. Thời gian đăng ký: từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 20/6/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

Điểm thi ĐGNL QG HCM

Xét tuyển kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG HCM tổ chức

1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT, có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQGHN đạt từ 80/150 điểm trở lên hoặc có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 750/1200 điểm trở lên và có điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ năm 2024 đạt từ 6.0 điểm trở lên.

2. Nguyên tắc xét tuyển:

2.1. Nguyên tắc chung

- Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN hoặc ĐHQG HCM tổ chức và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

- Đối với các phương thức xét tuyển khác phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển nhiều đối tượng, phương thức xét tuyển khác nhau trong 01 hồ sơ đăng ký xét tuyển duy nhất, hồ sơ đăng ký tối đa 02 nguyện vọng cho tất cả các phương thức xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào đối tượng, phương thức xét tuyển có lợi nhất trong hồ sơ thí sinh đăng ký để xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

2.2. Nguyên tắc ưu tiên và các tiêu chí phụ

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 10 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 5 điểm; Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 3,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 2,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 1,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

o Xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ cao xuống thấp;

o Xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ lớp 12.

3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng đăng ký xét tuyển của Nhà trường theo hướng dẫn tại mục 4. Nhà trường không nhận hồ sơ bản cứng dưới bất kỳ hình thức nào.

Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng MỘT trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội; Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng học bạ 3 năm THPT (06 học kỳ).

4. Thời gian đăng ký: từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 20/6/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

I. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của BộGD&ĐT

1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển:

1.1. Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và 2, điều 8 trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi đạt giải (phụ lục 10)

- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi đạt giải (phụ lục 10);

- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Thí sinh đạt giải được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT; thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

1.2Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 điều 8 trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi đạt giải (phụ lục 10);

- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi đạt giải (phụ lục 10);

- Thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Thí sinh đạt giải được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT; thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

2. Nguyên tắc xét tuyển:

2.1. Nguyên tắc chung

- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

- Đối với các phương thức xét tuyển khác phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển nhiều đối tượng, phương thức xét tuyển khác nhau trong 01 hồ sơ đăng ký xét tuyển duy nhất, hồ sơ đăng ký tối đa 02 nguyện vọng cho tất cả các phương thức xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào đối tượng, phương thức xét tuyển có lợi nhất trong hồ sơ thí sinh đăng ký để xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

2.2. Nguyên tắc ưu tiên và các tiêu chí phụ

- Thứ tự giải: Nhất, Nhì, Ba , Khuyến khích;

- Điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12).

3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng đăng ký xét tuyển của Nhà trường. Nhà trường không nhận hồ sơ bản cứng dưới bất kỳ hình thức nào. Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng của MỘT trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; Quyết định cử tham dự của Bộ GD&ĐT (đối với cấp quốc tế) hoặc của Sở GD&ĐT địa phương (đối với cấp quốc gia);

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng học bạ 3 năm THPT (06 học kỳ).

4. Thời gian đăng ký: từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 20/6/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

II. Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển:

Thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:

- Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học;

- Kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Ngoại ngữ đối với ngành đăng ký xét tuyển năm 2023, cụ thể: Ngành Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Ả Rập 20 điểm, các ngành còn lại 21 điểm;

2. Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng, sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào đối tượng và các tiêu chí phụ để xét các nguyện vọng của thí sinh. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

3. Hình thức đăng ký xét tuyển:

3.1. Hồ sơ bao gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển;

- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT;

- Bản sao có công chứng học bạ bậc THPT;

- Giấy xác nhận thường trú;

- Bản sao có công chứng giấy khai sinh;

- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

- Bản sao có công chứng giấy báo nhập học trường dự bị đại học;

- Bản chính kết quả học tập năm học 2023-2024 tại trường dự bị đại học;

- Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng

3.2. Địa chỉ nhận hồ sơ:

Phòng Đào tạo: Phòng 107 nhà A1 Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN, số 2 Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội.

3.3. Thời gian nhận hồ sơ:

Từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 20/6/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

III. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN

1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển:

o Đối tượng xét tuyển thẳng:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

- Thí sinh là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;

- Thí sinh là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

- Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

o Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

o Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

o Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

o Đối tượng ưu tiên xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi và đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình ”Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên;

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên;

- Là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

o Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

o Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

o Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);

Học sinh đạt một trong các tiêu chí trên trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả đến khi xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

2. Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, HĐTS thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ:

o Điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12);

o Điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ lớp 12.

- Đối với các phương thức xét tuyển khác phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển nhiều đối tượng, phương thức xét tuyển khác nhau trong 01 hồ sơ đăng ký xét tuyển duy nhất, hồ sơ đăng ký tối đa 02 nguyện vọng cho tất cả các phương thức xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào đối tượng, phương thức xét tuyển có lợi nhất trong hồ sơ thí sinh đăng ký để xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng đăng ký xét tuyển của Nhà trường. Nhà trường không nhận hồ sơ bản cứng dưới bất kỳ hình thức nào.

Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

 - Bản gốc hoặc bản sao có công chứng của MỘT trong các giấy tờ sau: chứng nhận là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ; Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ; Giấy chứng nhận là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm; Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức;

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng học bạ 3 năm THPT (06 học kỳ);

- Bản gốc giấy chứng nhận học sinh hệ chuyên (áp dụng đối với thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên).

4. Thời gian đăng ký: từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 20/6/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

Xét tuyển kết hợp

I. Xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn

1. Đối tượng đăng ký xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT sử dụng điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và kết hợp phỏng vấn.

2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

- Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và đáp ứng MỘT trong các điều kiện sau:

o Đối với học sinh hệ chuyên ngoại ngữ: hệ chuyên Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, hệ chuyên ngoại ngữ khác Tiếng Anh đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng;

o Đối với học sinh hệ chuyên các môn ngoài ngoại ngữ: thí sinh cần có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.

3. Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

- Thí sinh trúng tuyển khi kết quả phỏng vấn được đánh giá ĐẠT.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Ngoại ngữ từ cao xuống thấp.

- Đối với các phương thức xét tuyển khác phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển nhiều đối tượng, phương thức xét tuyển khác nhau trong 01 hồ sơ đăng ký xét tuyển duy nhất, hồ sơ đăng ký tối đa 02 nguyện vọng cho tất cả các phương thức xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào đối tượng, phương thức xét tuyển có lợi nhất trong hồ sơ thí sinh đăng ký để xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng đăng ký xét tuyển của Nhà trường theo hướng dẫn tại mục 4. Nhà trường không nhận hồ sơ bản cứng dưới bất kỳ hình thức nào.

Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng học bạ THPT 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) hoặc bản gốc giấy xác nhận kết quả học tập THPT 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12);

- Bản gốc giấy chứng nhận học sinh hệ chuyên (áp dụng đối với thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên).

5. Thời gian đăng ký: từ ngày 02/5/2024 đến hết ngày 15/5/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

Lịch phỏng vấn (dự kiến) diễn ra vào ngày 25 và 26/5/2024. Thí sinh xem lịch phỏng vấn và hướng dẫn phỏng vấn trước thời gian phỏng vấn 02 ngày và xem kết quả sau 07 ngày làm việc kể từ ngày phỏng vấn tại website ulis.vnu.edu.vn

II. Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả học tập bậc THPT

1. Đối tượng đăng ký xét tuyển:

Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Là học sinh các trường THPT chuyên trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên (tính trung bình chung của 03 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có MỘT trong các chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng điều kiện sau:

3. Nguyên tắc xét tuyển:

3.1. Nguyên tắc chung

- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển = điểm chứng chỉ ngoại ngữ đã quy đổi sang thang điểm 10 cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng;

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

o Xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ cao xuống thấp;

o Xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ cao xuống thấp. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt điểm quy đổi từ 7,5 trở lên (theo bảng quy đổi chứng chỉ của Trường Đại học Ngoại ngữ và điểm tối đa là 10) được xác định theo công thức sau: theo quy định của Bộ GD&ĐT tại Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành

Điểm ưu tiên = [(10 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định

- Đối với các phương thức xét tuyển khác phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển nhiều đối tượng, phương thức xét tuyển khác nhau trong 01 hồ sơ đăng ký xét tuyển duy nhất, hồ sơ đăng ký tối đa 02 nguyện vọng cho tất cả các phương thức xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào đối tượng, phương thức xét tuyển có lợi nhất trong hồ sơ thí sinh đăng ký để xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng đăng ký xét tuyển của Nhà trường theo hướng dẫn tại mục 4. Nhà trường không nhận hồ sơ bản cứng dưới bất kỳ hình thức nào.

Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

- Bản gốc hoặc bản sao MỘT trong các chứng chỉ sau: IELTS, TOEFL iBT, VSTEP, TRKI, TCF, DELF/DALF, HSK và HSKK, DSH, TestDaF, Goethe-Zertifikat, DSD, TELC, ÖSD Zertifikat, JLPT, TOPIK;

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng học bạ 3 năm THPT (06 học kỳ);

5. Thời gian đăng ký: từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 20/6/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

III. Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

1. Đối tượng đăng ký xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn), đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi THPT năm 2024 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Có MỘT trong các chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng điều kiện sau:

3. Nguyên tắc xét tuyển:

3.1. Nguyên tắc chung

- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển = điểm chứng chỉ ngoại ngữ đã quy đổi sang thang điểm 10 cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

o Xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ cao xuống thấp;

o Xét tuyển theo điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ cao xuống thấp.
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt điểm quy đổi từ 7,5 trở lên (theo bảng quy đổi chứng chỉ của Trường Đại học Ngoại ngữ và điểm tối đa là 10) được xác định theo công thức sau: theo quy định của Bộ GD&ĐT tại Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành

Điểm ưu tiên = [(10 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định

- Đối với các phương thức xét tuyển khác phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển nhiều đối tượng, phương thức xét tuyển khác nhau trong 01 hồ sơ đăng ký xét tuyển duy nhất, hồ sơ đăng ký tối đa 02 nguyện vọng cho tất cả các phương thức xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào đối tượng, phương thức xét tuyển có lợi nhất trong hồ sơ thí sinh đăng ký để xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển: 

Thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng đăng ký xét tuyển của Nhà trường theo hướng dẫn tại mục 4. Nhà trường không nhận hồ sơ bản cứng dưới bất kỳ hình thức nào.

Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

- Bản gốc hoặc bản sao MỘT trong các chứng chỉ sau: IELTS, TOEFL iBT, VSTEP, TRKI, TCF, DELF/DALF, HSK và HSKK, DSH, TestDaF, Goethe-Zertifikat, DSD, TELC, ÖSD Zertifikat, JLPT, TOPIK;

- Bản gốc hoặc bản sao có công chứng học bạ 3 năm THPT (06 học kỳ);

5. Thời gian đăng ký: từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 20/6/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

Chứng chỉ quốc tế

Xét tuyển chứng chỉ quốc tế

1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn), đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

- Chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh có kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

- Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên; Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

- Chứng chỉ ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36; Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

2. Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, HĐTS thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ:

+ Điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12);

+ Điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ lớp 12.

- Đối với các phương thức xét tuyển khác phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển nhiều đối tượng, phương thức xét tuyển khác nhau trong 01 hồ sơ đăng ký xét tuyển duy nhất, hồ sơ đăng ký tối đa 02 nguyện vọng cho tất cả các phương thức xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào đối tượng, phương thức xét tuyển có lợi nhất trong hồ sơ thí sinh đăng ký để xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ bắt buộc phải đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

- Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng đăng ký xét tuyển của Nhà trường. Nhà trường không nhận hồ sơ bản cứng dưới bất kỳ hình thức nào. Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:

- Bản sao hoặc ảnh chụp màn hình kết quả MỘT trong các chứng chỉ sau: SAT, ACT, A-Level;

- Bản sao có công chứng học bạ 3 năm THPT (06 học kỳ);

4. Thời gian đăng ký: từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 20/6/2024. Các hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp thiếu giấy tờ theo yêu cầu được coi như không hợp lệ và không được xét tuyển.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

  • Căn cứ Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
  • Chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN bao gồm các chương trình: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, kinh phí đào tạo: 38 triệu đồng/sinh viên/năm (không thay đổi trong toàn khóa học).
  • Các chương trình đào tạo Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Ả Rập, kinh phí đào tạo: 21 triệu đồng/sinh viên/năm.
  • Chương trình đào tạo ngành Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia: 15 triệu đồng/sinh viên/năm.
  • Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (bằng do trường Southern New Hampshire – Hoa kỳ cấp) kinh phí đào tạo: 62.500.000 đồng/sinh viên/năm.
Xem thêm điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Lên đầu trang Giao diện web