Mã trường: XDA
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI NĂM 2023:
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Xét tuyển
a) Phương thức xét tuyển: Có 2 phương thức
- Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt gọi là Trường), trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;
- Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (sau đây gọi tắt là ĐGTD) (Trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật);
b) Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả điểm xét tuyển, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển. Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển.
1.2. Xét tuyển kết hợp:
a) Đối tượng 1:
Đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Điều kiện thứ nhất: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.
- Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm.
b) Đối tượng 2:
Đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Điều kiện thứ nhất: Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm.
1.3. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Ngành, chuyên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh
Stt
|
Ngành/ Chuyên ngành
|
Mã tuyển sinh
|
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
|
1
|
Ngành Kiến trúc
|
7580101
|
V00, V02, V10
|
250
|
|
2
|
Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*)
|
7580101_02
|
V00, V02
|
50
|
|
3
|
Ngành Kiến trúc cảnh quan (*)
|
7580102
|
V00, V02, V06
|
50
|
|
4
|
Ngành Kiến trúc nội thất (*)
|
7580103
|
V00, V02
|
50
|
|
5
|
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị
|
7580105
|
V00, V01, V02
|
50
|
|
6
|
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch - Kiến trúc (*)
|
7580105_01
|
V00, V01, V02
|
50
|
|
7
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
7580201_01
|
A00, A01, D07, D24, D29
|
770
|
|
8
|
Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*)
|
7580201_02
|
A00, A01, D07
|
150
|
|
9
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng
|
7580201_03
|
A00, A01, D07
|
100
|
|
10
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên ngành (*):
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580201_04
|
A00, A01, D07
|
220
|
|
11
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường
|
7580205_01
|
A00, A01, D07
|
200
|
|
12
|
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước
|
7580213_01
|
A00, A01, B00, D07
|
100
|
|
13
|
Ngành Kỹ thuật Môi trường (*)
|
7520320
|
A00, A01, B00, D07
|
50
|
|
14
|
Ngành Kỹ thuật vật liệu (*)
|
7520309
|
A00, B00, D07
|
50
|
|
15
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
|
7510105
|
A00, B00, D07
|
100
|
|
16
|
Ngành Công nghệ thông tin
|
7480201
|
A00, A01, D07
|
270
|
|
17
|
Ngành Khoa học Máy tính (*)
|
7480101
|
A00, A01, D07
|
130
|
|
18
|
Ngành Kỹ thuật cơ khí (*)
|
7520103
|
A00, A01, D07
|
80
|
|
19
|
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng
|
7520103_01
|
A00, A01, D07
|
50
|
|
20
|
Ngành Kỹ thuật cơ khí/
Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng
|
7520103_02
|
A00, A01, D07
|
50
|
|
21
|
Ngành Kỹ thuật cơ khí/
Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện (*)
|
7520103_03
|
A00, A01, D07
|
80
|
|
22
|
Ngành Kỹ thuật cơ khí/
Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*)
|
7520103_04
|
A00, A01, D07
|
50
|
|
23
|
Ngành Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
A00, A01, D07
|
450
|
|
24
|
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị
|
7580302_01
|
A00, A01, D07
|
100
|
|
25
|
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản
|
7580302_02
|
A00, A01, D07
|
100
|
|
26
|
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị
|
7580302_03
|
A00, A01, D07
|
50
|
|
27
|
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
A00, A01, D01, D07
|
120
|
|
28
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình liên kết đào tạo quốc tế)
|
7580201_QT
|
A00, A01, D07
|
15
|
|
29
|
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình liên kết đào tạo quốc tế)
|
7480101_QT
|
A00, A01, D07
|
15
|
|
Tổng
|
|
|
3.800
|
|
Chú thích:
- (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO;
- Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên;
- Chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức sẽ thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023;
- Mã tổ hợp và Tổ hợp môn xét tuyển Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
Stt
|
Mã tổ hợp
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
2
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
3
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
4
|
D01
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
5
|
D07
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
6
|
D24
|
Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
|
7
|
D29
|
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
|
8
|
V00
|
Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
|
9
|
V01
|
Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT
|
10
|
V02
|
Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT
|
11
|
V06
|
Toán, Địa lý, VẼ MỸ THUẬT
|
12
|
V10
|
Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT
|
3. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế (50 chỉ tiêu), gồm hai ngành:
1) Kỹ thuật xây dựng (25 chỉ tiêu);
2) Khoa học máy tính (55 chỉ tiêu).
Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường, 2 năm học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại học Mississippi. (Học phí và chi tiết chương trình đào tạo xem tại http://tuyensinh.nuce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc/Chuong-trinh-lien-ket-dao-tao-dai-hoc-giua-truong-Dai-hoc-Xay-dung-va-Dai-hoc-MISSISSIPPI-Hoa-Ky_219).
4. Các chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV, Anh ngữ, Pháp ngữ:
Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:
4.1. Chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV (Kỹ sư tài năng Việt - Pháp) (120 chỉ tiêu)
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 04 chuyên ngành:
1) Cơ sở Hạ tầng giao thông;
2) Kỹ thuật đô thị;
3) Kỹ thuật Công trình thuỷ;
4) Vật liệu xây dựng.
Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành.
Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm 1997 giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; Chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ thạc sĩ.
4.2. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ), gồm có:
1) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF) (50 chỉ tiêu);
2) Ngành Kiến trúc (KDF) (50 chỉ tiêu).
4.3. Các chương trình đào tạo Anh ngữ
1) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE) (100 chỉ tiêu);
2) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (HKEC) (50 chỉ tiêu);
3) Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường (CDE) (50 chỉ tiêu);
4) Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước (MNEC) (50 chỉ tiêu);
5) Ngành Kinh tế xây dựng (KTE) (50 chỉ tiêu);
6) Ngành Kiến trúc (KDE) (50 chỉ tiêu).
5. Nguyên tắc xét tuyển, thời gian và chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức xét tuyển: Thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023.
6. Mô hình và chương trình đào tạo:
Từ khóa tuyển sinh năm 2020, các chương trình đào tạo của Trường được thiết kế theo 3 mô hình như sau:
a) Chương trình Cử nhân Kỹ thuật/Kiến trúc (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học);
b) Chương trình tích hợp Cử nhân - Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 ÷ 5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư;
c) Chương trình tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Thạc sĩ.
Căn cứ vào kế hoạch cá nhân (học tập/làm việc) sinh viên có thể lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào cuối năm thứ 3.
7. Thông tin bộ phận Tư vấn tuyển sinh Đại học:
P.304 nhà A1 - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Điện thoại: (024) 3869 471; Hotline: 0869 071 382
Email: tuyensinhdh@huce.edu.vn
Ngành, chuyên ngành, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh
Stt
|
Ngành/ Chuyên ngành
|
Mã tuyển sinh
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu (dự kiến)
|
1
|
Ngành Kiến trúc
|
7580101
|
V00, V02, V10
|
300
|
2
|
Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ
|
7580101_02
|
V00, V02
|
50
|
3
|
Ngành Kiến trúc cảnh quan
|
7580102
|
V00, V02, V06
|
50
|
4
|
Kiến trúc nội thất
|
7580103
|
V00, V02
|
100
|
5
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
7580105
|
V00, V01, V02
|
50
|
6
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
7
|
Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
7580201_01
|
A00, A01, D07, D24, D29
|
550
|
8
|
Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình
|
7580201_02
|
A00, A01, D07
|
90
|
9
|
Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng
|
7580201_03
|
A00, A01, D01, D07
|
150
|
10
|
Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật
Công trình thủy
|
7580201_04
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
11
|
Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật
Công trình biển
|
7580201_05
|
A00, A01, D01, D07
|
50
|
12
|
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường
|
7580205_01
|
A00, A01, D01, D07
|
100
|
13
|
Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước
|
7580213_01
|
A00, A01, B00, D07
|
50
|
14
|
Kỹ thuật Môi trường
|
7520320
|
A00, A01, B00, D07
|
40
|
15
|
Kỹ thuật vật liệu
|
7520309
|
A00, A01, B00, D07
|
40
|
16
|
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
|
7510105
|
A00, A01, B00, D07
|
40
|
17
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
A00, A01, D01, D07
|
300
|
18
|
Khoa học Máy tính
|
7480101
|
A00, A01, D01, D07
|
130
|
19
|
Kỹ thuật cơ khí
|
7520103
|
A00, A01, D07
|
100
|
20
|
Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng
|
7520103_01
|
A00, A01, D07
|
40
|
21
|
Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện
|
7520103_03
|
A00, A01, D07
|
80
|
22
|
Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô
|
7520103_04
|
A00, A01, D07
|
100
|
23
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
A00, A01, D07
|
50
|
24
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
A00, A01, D01, D07
|
450
|
25
|
Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị
|
7580302_01
|
A00, A01, D01, D07
|
100
|
26
|
Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản
|
7580302_02
|
A00, A01, D01, D07
|
100
|
27
|
Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị
|
7580302_03
|
A00, A01, D01, D07
|
100
|
28
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
A00, A01, D01, D07
|
150
|
29
|
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo kỹ sư Việt - Pháp PFIEV)
|
7580201_CLC
|
A00, A01, D01, D07, D24, D29
|
100
|
30
|
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)
|
7580201_QT
|
A00, A01, D01, D07
|
20
|
31
|
Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)
|
7480101_QT
|
A00, A01, D01, D07
|
20
|
32
|
Các ngành/ Chuyên ngành dự kiến mở mới năm 2024 (ngành Mỹ thuật đô thị, ngành Quản lý dự án, ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng và nhiều chuyên ngành khác …)
|
|
|
450
|
Tổng
|
|
|
4.200
|
Điểm thi THPT
Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Xét tuyển ở tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Trường), trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
a) Công thức tính:
Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thể:
- Với tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật (Tổ hợp V00; V01; V02; V06; V10 - môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2
ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3)/4 X 3 + Điểm ưu tiên ( khu vực, đối tượng)
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển còn lại: ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)
b) Điều kiện xét tuyển:
Ngưỡng đầu vào sẽ công bố sau theo quy định của Bộ GDĐT.
Điểm học bạ
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024);
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển.
a) Công thức tính điểm xét tuyển:
Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thể:
ĐX = (M1 + M2 + M3) + ĐƯT (nếu có)
Trong đó:
M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;
M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;
M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;
ĐƯT: Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
* Nếu thí sinh dùng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển thì môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển được quy đổi là 10 điểm.
b) Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Tổng điểm trung bình cộng năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 18,0 điểm, trong đó không có điểm trung bình cộng môn nào dưới 5,50 điểm.
Điểm ĐG Tư duy ĐHBKHN
Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức
Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch.
Xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) và kết quả 02 môn của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (môn Toán và 01 môn không phải ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật 02 môn xét tuyển là môn Toán và Vẽ Mỹ thuật, môn Vẽ Mỹ thuật do Trường ĐHXDHN tổ chức.
a) Công thức tính điểm xét tuyển:
Tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân, cụ thế:
ĐX = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng), trong đó:
- Trong đó:
M1: Điểm quy đổi chứng chỉ: 10 điểm nếu thí sinh có một trong các chứng chỉ quốc tế nêu trên;
M2, M3: Là điểm 02 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật là điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2024.
b) Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2024 đạt ≥ 12,0 điểm.
Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển
1. Tuyển thẳng:
1.1. Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành do Hiệu trưởng quyết định;
b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp), cụ thể:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được tuyển thẳng vào ngành/ chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải như sau:
STT |
Môn thi |
Ngành/ Chuyên ngành tuyển thẳng |
1 |
Toán học, Vật lý |
Tất cả các ngành, chuyên ngành |
2 |
Hóa học |
Các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành và chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị) |
3 |
Tin học |
Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính |
4 |
Sinh học |
Kỹ thuật Cấp thoát nước, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng. |
Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng vào ngành/chuyên ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành/chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành/chuyên ngành nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2024.
Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
d) Thí sinh là học sinh của các trường Dự bị đại học thực hiện theo Quy chế của Bộ GDĐT.
1.2. Tuyển thẳng theo Đề án của Trường:
Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó trong 05 học kỳ có thể nhỏ hơn 8,0) được tuyển thẳng vào trường theo ngành, chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo học.
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.
2. Ưu tiên xét tuyển:
2.1. Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT:
- Thí sinh quy định tại điểm a, b mục 5.1.1 nhưng không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng;
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật được ưu tiên xét tuyển vào nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
2.2. Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường:
- Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
2.3. Điều kiện trúng tuyển:
Tổng điểm 3 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật năm 2024 (với nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch) theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường.
Bộ phận tuyển sinh Đại học, Phòng Truyền thông và Tuyển sinh, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Điện thoại: (024)38 694 711
Hotline: 0869 071 382
Email: tuyensinhdh@huce.edu.vn
Trang Thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.huce.edu.vn/
Fanpage Tuyển sinh: https://www.facebook.com/tsdhxdhn