Trường: Đại học Đại Học Văn Hóa Hà NộiXem điểm chuẩn

Mã trường: VHH

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI NĂM 2023:

1. Đối tượng, điều kiện tại thời điểm xét tuyển.

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào theo Quy định của từng phương thức xét tuyển, có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ xét tuyển theo Quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):

Năm 2023, Trường Đại học Văn hoá Hà Nội sẽ tuyển sinh theo 04 phương thức:

- Xét tuyển thẳng theo Quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) – Mã phương thức xét tuyển: 301;

- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 - Mã phương thức xét tuyển: 100;

- Xét tuyển kết hợp kết quả học bạ THPT với quy định của Trường – Mã phương thức xét tuyển: 500;

- Xét tuyển kết hợp kết quả học bạ THPT với điểm thi năng khiếu – Mã phương thức xét tuyển: 406

4. Chi tiêu tuyển sinh: Chi tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

Tổng chỉ tiêu xét tuyển năm 2023 là 1550. Nhà trường phân bổ chi tiêu theo các phương thức như sau:

- Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 70% chỉ tiêu

- Các phương thức khác: 30% chỉ tiêu

(Trong trường hợp xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển trước chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau).

5. Ngưỡng đầu vào.

5.1. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Thí sinh có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2023, tổ hợp thi và đăng ký xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT) và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.

5.2. Phương thức xét kết hợp kết quả học bạ THPT với quy định của Trường Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành học (trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu) của Trường khi đủ điều kiện dưới đây:

- Điểm trung bình cộng từng môn (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.

5.3. Phương thức xét kết hợp kết quả học bạ THPT với điểm thi năng khiếu

Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu N00, N05 (Ngành Sáng tác văn học; chuyên ngành Biểu biễn nghệ thuật, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa) và đủ điều kiện dưới đây:

- Điểm trung bình cộng môn Ngữ văn (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt từ 5.0 trở lên.

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT;

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của từng phương thức xét tuyển, có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ xét tuyển theo quy định.

1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.

1.3. Phương thức tuyển sinh:

Năm 2024, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh theo 5 phương thức

- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Điều 8) - Mã phương thức xét tuyển: 301

- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 - Mã phương thức xét tuyển: 100

- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT - Mã phương thức: 200 (Xét tuyển theo học bạ điện tử)

- Phương thức 4 (PT4):Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với quy định của Trường - Mã phương thức xét tuyển: 500 (Xét tuyển sớm)

- Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển kết hợp kết quả học bạ THPT với điểm thi năng khiếu - Mã phương thức xét tuyển: 406 (Xét tuyển sớm)

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổng chỉ tiêu xét tuyển năm 2024 là 1850. Nhà trường phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức như sau:

- Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: 65% chỉ tiêu

- Phương thức xét học bạ THPT: 15% chỉ tiêu

- Các phương thức khác: 20% chỉ tiêu

(Trong trường hợp xét tuyển các phương thức khác chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).

TT

Mã ngành/ chuyên ngành xét tuyển

Tên ngành/ chuyên ngành xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Các tổ hợp xét tuyển

1

7810101

Du lịch

 

 

 

1.1

7810101A

CN: Văn hóa du lịch

PT1, PT2, PT3, PT4

170

C00, D01, D09, D15

1.2

7810101B

CN: Lữ hành, hướng dẫn du lịch

PT1, PT2, PT3, PT4

120

C00, D01, D09, D15

1.3

7810101C

CN: Hướng dẫn du lịch quốc tế

PT1, PT2, PT3, PT4

110

C00, D01, D09, D15

2

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

 

 

2.1

7810103A

CN: Quản trị kinh doanh du lịch

PT1, PT2, PT3, PT4

180

C00, D01, D09, D15

2.2

7810103B

CN: Quản trị du lịch cộng đồng

PT1, PT2, PT3, PT4

80

C00, D01, D09, D15

3

7320101

Báo chí

PT1, PT2, PT3, PT4

120

C00, D01, D09, C19

4

7320305

Bảo tàng học

PT1, PT2, PT3, PT4

50

C00, D01, D14, C19

5

7320402

Kinh doanh xuất bản phẩm

PT1, PT2, PT3, PT4

90

C00, D01, D09, D15

6

7320201

Thông tin - Thư viện

 

 

 

6.1

7320201A

CN: Quản trị thư viện

PT1, PT2, PT3, PT4

50

C00, D01, D09, D15

6.2

7320201B

CN: Thư viện và thiết bị trường học

PT1, PT2, PT3, PT4

50

C00, D01, D09, D15

7

7320205

Quản lý thông tin

PT1, PT2, PT3, PT4

90

C00, D01, D09, D15

8

7380101

Luật

PT1, PT2, PT3, PT4

80

C00, D01, D09, C19

9

7220110

Sáng tác văn học

PT5

15

N00

10

7220201

Ngôn ngữ Anh

PT1, PT2, PT3, PT4

100

D01, D09, D14, D15

11

7229040

Văn hóa học

 

 

 

11.1

7229040A

CN: Nghiên cứu văn hóa

PT1, PT2, PT3, PT4

50

C00, D01, D09, D15

11.2

7229040B

CN: Văn hóa truyền thông

PT1, PT2, PT3, PT4

110

C00, D01, D09, D15

11.3

7229040C

CN: Văn hóa đối ngoại

PT1, PT2, PT3, PT4

50

C00, D01, D09, D15

12

7229042

Quản lý văn hóa

 

 

 

12.1

7229042A

CN: Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật

PT1, PT2, PT3, PT4

170

C00, D01, D09, C19

12.2

7229042B

CN: Quản lý di sản văn hóa

PT1, PT2, PT3, PT4

60

C00, D01, D14, C19

12.3

7229042C

CN: Biểu diễn nghệ thuật

PT5

35

N00

12.4

7229042D

CN: Tổ chức sự kiện văn hóa

PT1, PT2, PT4, PT5

70

C00, D01, D09, N05

Các tổ hợp xét tuyển năm 2024:

- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- D09: Toán, Ngữ văn, Lịch sử

- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

- C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

- N00 (Biểu diễn nghệ thuật): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa), Năng khiếu 2 (Thẩm âm, Tiết tấu).

- N00 (Sáng tác văn học): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Sáng tác tác phẩm), Năng khiếu 2 (Phỏng vấn).

- N05 (Tổ chức sự kiện văn hoá): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu), Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).

Điểm thi THPT

1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 - Mã phương thức xét tuyển: 100

- Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Ngưỡng đầu vào:

+ Thí sinh có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024, tổ hợp thi và đăng ký xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 15 điểm trở lên (tính 03 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển) và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.

+ Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2024. Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.

Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:

- Dự kiến từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 25/7/2024: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT;

- Dự kiến từ 28/7 đến 17 giờ 00 ngày 03/8/2024: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;

- Dự kiến từ 07/8/2023 đến 17 giờ 00 ngày 12/8/2024: Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1;

- Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 14/8/2024: Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển đợt 1;

- Dự kiến trước 17h ngày 18/8/2024: Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.

Điểm học bạ

2. Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT - Mã phương thức: 200 (Xét tuyển theo học bạ điện tử)

- Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 lớp 10 + Điểm môn 1 lớp 11 + Điểm môn 1 lớp 12 + Điểm môn 2 lớp 10 + Điểm môn 2 lớp 11 + Điểm môn 2 lớp 12 + Điểm môn 3 lớp 10 + Điểm môn 3 lớp 11 + Điểm môn 3 lớp 12) /3+ Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó, điểm môn 1,2,3 tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký. Điểm ưu tiên (chỉ tính theo điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành)

- Ngưỡng đầu vào:

+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu) của Trường với điều kiện điểm trung bình cộng từng môn (điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và lớp 12) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.

+ Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: điểm trung bình môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 7.0 điểm trở lên (điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và lớp 12). Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn xét tuyển trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.

Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:

- Dự kiến từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 25/7/2024: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT;

- Dự kiến từ 28/7 đến 17 giờ 00 ngày 03/8/2024: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;

- Dự kiến từ 07/8/2023 đến 17 giờ 00 ngày 12/8/2024: Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1;

- Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 14/8/2024: Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển đợt 1;

- Dự kiến trước 17h ngày 18/8/2024: Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.

Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

3. Xét tuyển thẳng theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Điều 8) - Mã phương thức xét tuyển: 301

Xét tuyển kết hợp

4. Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với quy định của Trường - Mã phương thức xét tuyển: 500 (Xét tuyển sớm)

- Phương thức này chỉ áp dụng đối với các thí sinh có điểm ưu tiên theo quy định của Trường.

- Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 lớp 10 + Điểm môn 1 lớp 11 + Điểm học kỳ 1 môn 1 lớp 12 + Điểm môn 2 lớp 10 + Điểm môn 2 lớp 11 + Điểm học kỳ 1 môn 2 lớp 12 + Điểm môn 3 lớp 10 + Điểm môn 3 lớp 11 + Điểm học kỳ 1 môn 3 lớp 12) /3+ Điểm ưu tiên.

Trong đó, điểm môn 1,2,3 tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký và lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Điểm ưu tiên bao gồm Điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Điểm ưu tiên theo quy định của Trường.

Bảng quy đổi điểm ưu tiên theo quy định của Trường đối với từng đối tượng cụ thể:

Đối tượng

Điều kiện

Điểm ưu tiên quy đổi

Đối tượng 01: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (Giải khuyến khích trở lên) với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

Giải nhất

10.00

Giải nhì

9.00

Giải ba

8.00

Giải khuyến khích

7.00

Đối tượng 02: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (Cụ thể: TOEFL ITP từ 513 trở lên, TOEFL IBT từ 65 trở lên) và Chứng chỉ còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi.

IELTS: 8.0 - 9.0

TOEFL ITP: 650 - 677

TOEFL IBT: 110 - 120

10.00

IELTS: 7.5

TOEFL ITP: 610 - 649

TOEFL IBT: 102 - 109

9.00

IELTS: 7.0

TOEFL ITP: 590 - 607

TOEFL IBT: 94 - 101

8.00

IELTS: 6.5

TOEFL ITP: 571 - 589

TOEFL IBT: 79 - 93

7.00

IELTS: 6.0

TOEFL ITP: 550 - 568

TOEFL IBT: 60 - 78

6.00

IELTS: 5.5

TOEFL ITP: 500 - 549

TOEFL IBT: 46 - 59

5.00

IELTS: 5.0

TOEFL ITP: 477 - 499

TOEFL IBT: 35 - 45

4.00

Đối tượng 03: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố (Giải Ba trở lên) với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt từ Khá trở lên.

Giải nhất

5.00

Giải nhì

4.00

Giải ba

3.00

Đối tượng 04: Thí sinh là học sinh các trường chuyên trên toàn quốc với điều kiện môn học chuyên có trong tổ hợp xét tuyển và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt loại Khá trở lên.

4.00

Lưu ý với đối tượng ưu tiên theo quy định của Trường:

- Với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên áp dụng với các đối tượng 01, 03 và 04 khi thí sinh đạt giải học sinh giỏi môn Tiếng Anh hoặc là học sinh chuyên Anh.

- Thí sinh chỉ được hưởng 01 ưu tiên (theo quy định của Trường) cao nhất.

Ví dụ:

Tổ hợp xét tuyển C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C = (Văn10 + Văn11 + Văn12 + Sử10 + Sử 11 + Sử 12 + Địa10 + Địa11 + Địa12)/3

Một thí sinh có tổng điểm học bạ của tổ hợp C00 là 26đ, thí sinh này ở KV1 (điểm ưu tiên là 0.75đ), đối tượng ưu tiên 01 (điểm ưu tiên là 2đ), thí sinh đạt giải 3 kỳ thi HSG cấp tỉnh (điểm ưu tiên 3đ) thì điểm ưu tiên khi xét tuyển sẽ được tính như sau:

ĐƯT = [(30-26)/7.5] x (0.75+2+3) = 3.07

Vậy tổng điểm xét tuyển của thí sinh là ĐXT = 26 + 3.07 = 29.07

Ngưỡng đầu vào:

+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu) của Trường với điều kiện điểm trung bình cộng từng môn (điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.

+ Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.

Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT): Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT vào trường từ 8/5 đến 10/6.

Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);

(2) Bản photocopy căn cước công dân;

(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;

(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước;

(5) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng (photo công chứng).

Phương thức nộp hồ sơ

Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:

- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội

- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 đường La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 10/06/2024).

Lưu ý:

Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành khác nhau không hạn chế số lượng theo mẫu quy định của Trường, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng cao nhất.

Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ kết hợp và nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Thí sinh nên ưu tiên nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển lên nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1).

Nếu thí sinh đủ điều trúng tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT thì coi như từ chối xét tuyển.

5. Xét tuyển kết hợp kết quả học bạ THPT với điểm thi năng khiếu - Mã phương thức xét tuyển: 406 (Xét tuyển sớm)

- Thí sinh đăng ký phương thức này phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.

- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 x 2 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ Điểm môn 1 = Điểm thi môn Năng khiếu 1

+ Điểm môn 2 = Điểm thi môn Năng khiếu 2

+ Điểm môn 3 = (Điểm trung bình môn Ngữ Văn lớp 10 + Điểm trung bình môn Ngữ Văn lớp 11+ Điểm trung bình môn Ngữ Văn học kỳ 1 lớp 12)/3

- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển

Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:

* Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật, Tổ chức sự kiện văn hoá

Đối tượng

Điều kiện

Điểm ưu tiên quy đổi

Đối tượng 01: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đạt giải cá nhân chính thức (Giải Ba trở lên) trong các cuộc thi nghệ thuật cấp Tỉnh, Thành phố trở lên; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

Giải Nhất

5.00

Giải Nhì

4.00

Giải Ba

3.00

Đối tượng 02: Thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp hoặc Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật thuộc các ngành về ca, múa, nhạc đạt loại Khá trở lên.

6.00

Đối tượng 03: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật thi đỗ vào vòng chung kết xếp hạng các cuộc thi tìm kiếm tài năng nghệ thuật do các đài truyền hình, đài phát thanh các tỉnh, thành phố và Trung ương tổ chức và đạt giải; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

Giải Nhất

5.00

Giải Nhì

4.00

Giải Ba

3.00

*Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Sáng tác văn học

Loại đối tượng ưu tiên

Điểm ưu tiên quy đổi

Đạt một trong các điều kiện sau:

+ Đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn.

+ Đạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học của các Hội Văn học nghệ thuật, các tạp chí địa phương; các cuộc vận động sáng tác của ban, ngành, đoàn thể, tổ chức cơ quan báo chí truyền thông của trung ương; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

7.00

Đạt một trong các điều kiện sau:

+ Đạt giải Ba, Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

+ Có tác phẩm đã đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật và được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá đạt chất lượng tốt.

+ Có tác phẩm văn học đã xuất bản được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá có chất lượng tốt hoặc có triển vọng.

5.00

Chú ý:

Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Nhà trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết hợp với điểm trung bình cộng môn Ngữ Văn (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí sinh đã đăng ký.

Ngưỡng đầu vào:

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu N00, N05 (Ngành Sáng tác văn học; chuyên ngành Biểu biễn nghệ thuật, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa) và đủ điều kiện điểm trung bình môn Ngữ văn (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt từ 5.0 trở lên.

+ Đối với chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 phải đạt từ 7.0 điểm trở lên (khi chưa nhân hệ số 2).

+ Đối với chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn xét tuyển trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.

Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT): Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT vào trường từ 8/5 đến 10/6.

Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển

(1) Phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển (theo mẫu của Trường);

(2) Bản photocopy căn cước công dân;

(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;

(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước;

(5) Đối với thí sinh ngành Sáng tác văn học: Tác phẩm dự tuyển (tối thiểu 01 tác phẩm) ứng với một trong các thể loại sau: Thơ; truyện ngắn, ký, tản văn, tùy bút; tiểu thuyết, trường ca, kịch; tiểu luận, nghiên cứu - phê bình văn học, dịch thuật văn học.

(6) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng (photo công chứng).

Phương thức nộp hồ sơ

Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:

- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội

- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 10/06/2024).

Lưu ý:

Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành khác nhau không hạn chế số lượng theo mẫu quy định của Trường, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng cao nhất.

Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ kết hợp và nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Thí sinh nên ưu tiên nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển lên nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1).

Nếu thí sinh đủ điều trúng tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT thì coi như từ chối xét tuyển.

Quy trình thi năng khiếu

Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết hợp với điểm trung bình cộng môn Ngữ văn để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí sinh đã đăng ký.

Điểm trung bình môn ngữ văn = (Điểm môn Ngữ văn lớp 10 + Điểm môn Ngữ Văn lớp 11+ Điểm môn Ngữ văn học kỳ 1 lớp 12)/3.

Ngành Quản lý văn hóa

- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 03/07 – 05/07/2024.

* Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật:

Tổ hợp N00 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2)

+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa,

+ Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu.

* Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa:

Tổ hợp N05 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2):

+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu.

+ Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.

Ngành Sáng tác văn học

- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 03/07 – 05/07/2024.

+ Môn Năng khiếu 1: Sáng tác tác phẩm theo chủ đề thuộc một trong các thể loại trên trong thời gian 3 tiếng;

+ Môn Năng khiếu 2: Phỏng vấn trực tiếp về các tác phẩm đã nộp; quan niệm văn chương và những hiểu biết về đời sống văn học hiện nay.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Trường áp dụng học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, dự kiến năm học 2023-2024, học phí đối với sinh viên ĐHCQ là 384.000/01 tín chỉ.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 97/NĐ-CP của Chính phủ.

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc, tư vấn tuyển sinh:

- Điện thoại: 02438511971, Máy lẻ 103,104, 153, 433

- Email: tuvantuyensinh@huc.edu.vn hoặc tuyensinh@huc.edu.vn

Xem thêm điểm chuẩn Đại Học Văn Hóa Hà Nội
Lên đầu trang Giao diện web