Trường: Đại học Đại Học Hải PhòngXem điểm chuẩn

Mã trườngTHP

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG NĂM 2023:

1. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 3.668 chi tiêu

2. Vùng tuyển:

Tuyển sinh trong cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chi tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT quốc gia.

3. Phương thức tuyển sinh:

+ Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT

Sử dụng kết quả thi THPT năm 2023 để xét tuyển;

+ Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT

Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển;

Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.

+ Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK) và kết quả thi THPT hoặc kết quả học tập

+ Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2023 do đơn vị khác tổ chức.

+ Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

4. Ngành tuyển sinh

Tổ hợp môn xét tuyển:

+ A00: Toán, Lý, Hóa,

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.

+ C00: Văn, Sử, Địa,

C01: Văn, Toán, Lý;

C02: Văn, Toán, Hóa,

C15: Văn, Toán, KHXH.

C14: Văn, Toán, GD Công dân;

+ D01: Văn, Toán, Tiếng Anh;

D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp;

D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật

D04: Văn, Toán, Tiếng Trung:

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh;

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh.

+ M00: Toán, Văn, NK;

M01: Văn, Anh, NK;

M03: Văn, Sử, NK.

M04: Văn, GDCD,NK.

+ T00: Toán, Sinh, NK;

T01: Toán, Văn, NK.

+ V01: Toán, Văn, NK,

(Viết tắt: NK là Năng khiếu)

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Thí sinh đủ điều kiện tốt nghiệp THPT và đảm bảo các quy định Bộ GD&ĐT.

2. Phạm vi tuyển sinh:

- Tuyển sinh trong cả nước;

- Đối với các ngành Sư phạm: Chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp môn xét tuyển.

Năm 2024, Trường dự kiến xác định 3.336 chỉ tiêu tuyển sinh đại học trong đó: 60% cho PT1 và PT3 (PT3.1); 38% cho PT2 và PT3 (PT3.2); 2% cho PT4 và PT5. Chi tiết chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển theo ngành dự kiến như sau:

Điểm thi THPT

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

Căn cứ vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin điện tử, Cổng thông tin tuyển sinh của Trường, các phương tiện thông tin đại chúng khác. Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm), thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định.

Điểm học bạ

Xét tuyển kết quả học tập THPT

- Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 để xét tuyển;

- Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nêu trong Đề án này.

- Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 trở lên.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh có học lực lớp 12 xếp hạng từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Nếu thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia, quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10) thì thí sinh đạt các điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (nêu ở dưới).

Xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập THPT năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 để xét tuyển.

- Phương thức Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK) và kết quả thi tốt nghiệp THPT. Phương thức 3.2: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK) và kết quả học tập THPT năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 để xét tuyển.

+ Chứng chỉ quốc tế: IELTS (từ 5.0 điểm), TOEFL iBT (từ 77 điểm), TOEIC (từ 700 điểm), Tiếng Trung HSK (từ HSK3); Tiếng Nhật (từ N4)

+ Bảng quy đổi Chứng chỉ quốc tế sang điểm thang 10

+ Điểm trung bình cộng 02 môn còn lại (không phải ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các môn theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Điểm thi ĐGNL QG HCM

Xét kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này;

Thí sinh có điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM (APT) đạt từ 600 điểm trở lên

Điểm thi ĐGNL QG HN

Xét kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.

Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này;

Thí sinh có điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA) đạt từ 75 điểm trở lên

Điểm ĐG Tư duy ĐHBKHN

Xét kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.

Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này;

Thí sinh có điểm đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội (TSA) đạt từ 50 điểm trở lên.

Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng

- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Học phí

Xem thêm điểm chuẩn Đại Học Hải Phòng